Khi vi phạm các lỗi giao thông, người điều khiển phương tiện sẽ bị Cảnh sát giao thông (CSGT) xử phạt, có thể sẽ lập biên bản hoặc cho phép người vi phạm nộp phạt tại chỗ. Vậy những lỗi vi phạm nào thì được cho phép nộp phạt tại chỗ?

1. Điều kiện để được nộp phạt giao thông tại chỗ

Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 quy định về các trường hợp xử phạt vi phạm hành chính nhưng không lập biên bản như sau:


1. Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản được áp dụng trong trường hợp xử phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000 đồng đối với tổ chức và người có thẩm quyền xử phạt phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ.
Trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ thì phải lập biên bản.

Theo quy định này, trừ trường hợp phát hiện người tham gia giao thông vi phạm nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ, còn lại với những vi phạm sau đây thì CSGT sẽ không tiến hành lập biên bản đối với các trường hợp sau:

– Trường hợp xử phạt cảnh cáo.

– Trường hợp bị phạt tiền:

Từ 250.000 đồng trở xuống đối với cá nhân.
Từ 500.000 đồng trở xuống đối với tổ chức.

Lúc này, thay vì lập biên bản, CSGT sẽ ra quyết định xử phạt tại chỗ để người vi phạm nộp phạt luôn.2. Tổng hợp các lỗi vi phạm giao thông được nộp phạt tại chỗ

Căn cứ Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP, người tham gia giao thông vi phạm quy định về an toàn giao thông được nộp phạt tại chỗ với các lỗi sau đây:

2.1. Ô tô

Do ô tô có tính chất nguy hiểm cao nên các lỗi vi phạm liên quan đến loại phương tiện này đều bị phạt rất nặng, đều vượt quá 250.000 đồng (cá nhân) và 500.000 đồng (tổ chức). Do đó, các lỗi ô tô vi phạm đều sẽ bị CSGT lập biên bản chứ không được phép nộp phạt tại chỗ.
loi vi pham giao thong duoc nop phat tai cho
2.2. Xe máy

Stt

Lỗi

Mức phạt

Căn cứ

1
Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường.

100.000 đồng –  200.000 đồng

Khoản 1 Điều 6

2
Không có báo hiệu xin vượt trước khi vượt.

3
Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”.

4
Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: Người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ.

5
Chuyển hướng không nhường đường cho: Các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ.

6
Lùi xe mô tô ba bánh không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước.

7
Chở người ngồi trên xe sử dụng ô (dù).

8
Không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường giao nhau.

9
Chuyển làn đường không đúng nơi được phép hoặc không có tín hiệu báo trước.

10
Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 03 xe trở lên.

11
Không sử dụng đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn.

12
Tránh xe không đúng quy định; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật.

13
Bấm còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định.

14
Xe được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên không đúng quy định hoặc sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên mà không có Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc có Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không còn giá trị sử dụng theo quy định.

15
Quay đầu xe tại nơi không được quay đầu xe

16
Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép

2.3. Máy kéo, xe máy chuyên dùng

Stt

Lỗi

Mức phạt

Căn cứ

1
Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường

100.000 đồng – 200.000 đồng

Khoản   1 Điều 7

2
Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: Người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ

3
Chuyển hướng không nhường đường cho: Các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ

2.4. Xe đạp

Stt

Lỗi

Mức phạt

Căn cứ

1
Không đi bên phải theo chiều đi của mình, đi không đúng phần đường quy định.

80.000 đồng – 100.000 đồng

Khoản 1 Điều 8

2
Dừng xe đột ngột; chuyển hướng không báo hiệu trước.

3


Không chấp hành hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường.

4
Vượt bên phải trong các trường hợp không được phép.

5
Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường.

6
Chạy trong hầm đường bộ không có đèn hoặc vật phát sáng báo hiệu; dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định; quay đầu xe trong hầm đường bộ.

7
Điều khiển xe đạp, xe đạp máy đi dàn hàng ngang từ 03 xe trở lên, xe thô sơ khác đi dàn hàng ngang từ 02 xe trở lên.

8
Người điều khiển xe đạp, xe đạp máy sử dụng ô (dù), điện thoại di động; chở người ngồi trên xe đạp, xe đạp máy sử dụng ô (dù).

9
Điều khiển xe thô sơ đi ban đêm không có báo hiệu bằng đèn hoặc vật phản quang.

10
Để xe ở lòng đường đô thị, hè phố trái quy định của pháp luật; đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông, đỗ xe trên đường xe điện, đỗ xe trên cầu gây cản trở giao thông.

11
Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt.

12
Dùng xe đẩy làm quầy hàng lưu động trên đường, gây cản trở giao thông.

13
Không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau.

14
Xe đạp, xe đạp máy, xe xích lô chở quá số người quy định, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu.

15
Xếp hàng hóa vượt quá giới hạn quy định, không bảo đảm an toàn, gây trở ngại giao thông, che khuất tầm nhìn của người điều khiển.

16
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.

17
Điều khiển xe đạp, xe đạp máy buông cả hai tay; chuyển hướng đột ngột trước đầu xe cơ giới đang chạy; dùng chân điều khiển xe đạp, xe đạp máy.

100.000 đồng – 200.000 đồng

Khoản 2 Điều 8

18
Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông.

19
Người đang điều khiển xe hoặc chở người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, mang vác vật cồng kềnh; điều khiển xe kéo theo xe khác, vật khác

20
Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn hoặc gây cản trở đối với xe cơ giới xin vượt, gây cản trở xe ưu tiên.

21
Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông.

2.5. Người đi bộ

Stt

Lỗi

Mức phạt

Căn cứ

1
Không đi đúng phần đường quy định; vượt qua dải phân cách; đi qua đường không đúng nơi quy định hoặc không bảo đảm an toàn.
60.000 đồng – 100.000 đồng
Khoản 1 Điều 9

2
Không chấp hành hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường.

3
Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông.

4
Mang, vác vật cồng kềnh gây cản trở giao thông.

5
Đu, bám vào phương tiện giao thông đang chạy.

6
người đi bộ đi vào đường cao tốc, trừ người phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc.
100.000 đồng – 200.000 đồng
Khoản 2 Điều 9