Theo quy định của Luật giao thông đường bộ thì vượt đèn vàng, hay đèn đỏ cũng sẽ khép vào lỗi không chấp hành hiệu lệnh của tín hiệu giao thông.

Lỗi đèn vàng là gì?

Thông thường người dân chỉ quan tâm tới đèn xanh và đèn đỏ ít người quan tâm tới lỗi đèn vàng. Nhưng trên thực tế vi phạm đèn vàng cũng sẽ bị xử phạt.

Theo đó, nếu đèn vàng bật sáng mà người điều khiển xe chưa đi quá vạch dừng xe vẫn cố tình đi tiếp sẽ phạm lỗi vượt đèn vàng và bị xử phạt.
giao-thong 5
Lỗi vượt đèn vàng phạt bao tiền?

Nghị định 100 năm 2019 của Chính phủ hiện nay không quy định lỗi nào là lỗi vượt đèn vàng hay vượt đèn đỏ. Cả hai lỗi này được quy định chung là lỗi không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông.

Theo đó, người đi xe máy, ô tô, xe đạp, đi bộ… vượt đèn vàng trong trường hợp vi phạm nêu trên sẽ bị xử phạt như sau:

Xe máy, xe mô tô, xe máy điện: Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện vi phạm lỗi vượt đèn vàng sẽ bị phạt tiền từ 600.000 đồng – 01 triệu đồng và tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1 – 3 tháng (điểm e khoản 4, điểm b khoản 10 Điều 6).

Ô tô, phương tiện tương tự ô tô: Người điều khiển ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô sẽ bị phạt tiền từ 03 – 05 triệu đồng và tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng hoặc 02 – 04 tháng nếu gây tai nạn (điểm a khoản 5, điểm b, c khoản 11 Điều 5).


5 truong hop vuot den vang bi xu phat
Xe đạp, xe đạp máy, xe đạp điện: Người điều khiển xe đạp, xe đạp máy, xe đạp điện nếu vượt đèn vàng sẽ bị phạt tiền từ 100.000 đồng – 200.000 đồng (điểm đ khoản 2 Điều 8).

Máy kéo, xe máy chuyên dùng: Đối với người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng, nếu vượt đèn vàng sẽ bị phạt tiền từ 01 – 02 triệu đồng và tước quyền sử dụng giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo) hoặc Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 01 – 03 tháng hoặc 02 – 04 tháng nếu gây tai nạn (điểm đ khoản 5, điểm a, b khoản 10 Điều 7).

Người đi bộ: Người đi bộ vượt đèn vàng sẽ bị xử phạt từ 60.000 đồng – 100.000 đồng (điểm b khoản 1 Điều 9).